THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2025
(Vui lòng bấm vào tên mục để xem thông tin)
Thông tin tuyển sinh Đại học chính quy năm 2025 chi tiết vui lòng XEM TẠI ĐÂY
1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
Đối tượng, điều kiện tuyển sinh theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Học viện, cụ thể như sau:
1.1. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:
a) Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương
b) Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật
1.2. Đối tượng dự tuyển quy định tại mục I.1.1 phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định;
b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
2. Mô tả phương thức tuyển sinh
2.1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (Phương thức 301)
>>> Tải mẫu đăng ký tuyển thẳng về tại đây ; >>> Tải mẫu đăng ký ưu tiên xét tuyển về tại đây
2.2 Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT (Phương thức 100)
2.3 Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Phương thức 200 – xét tuyển học bạ)
>>> Tải mẫu đăng ký về tại đây
2.4 Xét tuyển sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy (Phương thức 402)
>>> Tải mẫu đăng ký về tại đây
3. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh
- Ngưỡng đầu vào: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Học viện sẽ thông báo sau khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Điểm trúng tuyển các phương thức tuyển sinh, phương thức xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT, Học viện Quản lý giáo dục sẽ thông báo khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh được phép đăng ký các ngành có tổ chức xét tuyển, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (không phân biệt giữa các phương thức xét tuyển). Học viện xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Học viện Quản lý giáo dục xét tuyển theo các phương thức sau:
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (Phương thức 301).
- Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (Phương thức 100).
- Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) (Phương thức 200).
- Xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy (Phương thức 402).
- - Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Mã xét tuyển |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp môn xét tuyển 1 |
Tổ hợp xét tuyển 2 |
Tổ hợp xét tuyển 3 |
Tổ hợp môn 4 |
Tổ hợp môn 5 |
Tổ hợp môn 6 |
Phương thức xét tuyển |
|||
301 |
100 |
200 |
402 |
|||||||||||
1 |
Quản lý giáo dục |
7140114 |
7140114 |
180 |
A00 |
A01 |
C00 |
D01 |
X70 |
X74 |
x |
x |
x |
x |
2 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
7220201 |
70 |
A01 |
D01 |
D10 |
D14 |
X78 |
X25 |
x |
x |
x |
x |
3 |
Kinh tế |
7310101 |
7310101 |
100 |
A00 |
A01 |
D01 |
D10 |
X25 |
X26 |
x |
x |
x |
x |
4 |
Tâm lý học giáo dục |
7310403 |
7310403 |
200 |
A00 |
B00 |
C00 |
D01 |
X70 |
X74 |
x |
x |
x |
x |
5 |
Quản trị văn phòng |
7340406 |
7340406 |
120 |
A00 |
A01 |
C00 |
D01 |
X70 |
X74 |
x |
x |
x |
x |
6 |
Giáo dục học (Giáo dục trẻ rối loạn phát triển) |
7140101 |
7140101 |
30 |
A00 |
B00 |
C00 |
D01 |
X70 |
X74 |
x |
x |
x |
x |
7 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
7480201 |
150 |
A00 |
A01 |
D01 |
D10 |
X26 |
X06 |
x |
x |
x |
x |
|
Tổng |
|
|
850 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ghi chú:
Mã tổ hợp |
Tổ hợp môn |
|
Mã tổ hợp |
Tổ hợp môn |
A00 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
D14 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
|
A01 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
X06 |
Toán, Vật lí, Tin học |
|
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
X25 |
Toán, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tiếng Anh |
|
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
X26 |
Toán, Tin, Tiếng Anh |
|
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
X70 |
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục kinh tế và pháp luật |
|
X74 |
Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật |
|||
D10 |
Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
X78 |
Ngữ văn, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tiếng Anh |
5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển, xét tuyển vào Học viện Quản lý giáo dục
Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Học viện Quản lý giáo dục không sử dụng các tiêu chí phụ trong xét tuyển ngoài các tiêu chí được quy định trong quy chế tuyển sinh.
Điểm cộng
- Tổng điểm cộng khuyến khích và điểm ưu tiên[1] không được vượt quá 3 điểm. Trong trường hợp thí sinh có tổng điểm cộng khuyến khích và điểm ưu tiên vượt quá 3,0 điểm sẽ được tính mức điểm cộng tối đa là 3,0.
- Trong trường hợp điểm xét (sau khi cộng điểm khuyến khích và điểm ưu tiên) vượt quá 3 điểm thì sẽ tính điểm xét là 30 điểm (thang điểm tối đa).
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
6. Tổ chức tuyển sinh
- Nguyên tắc xét tuyển: Học viện xét tuyển theo mã xét tuyển (ứng với các chương trình đào tạo), lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự nguyện vọng giữa các thí sinh. Điểm xét được tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
- Điểm xét tuyển thực hiện theo quy định trong thông tin tuyển sinh.
- Tuyển sinh đợt 1: thời gian, hình thức nhận ĐKXT, các điều kiện xét tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo theo thời gian ấn định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Học viện Quản lý giáo dục.
- Thời gian đăng ký và công bố kết quả:
- Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tiếp trên hệ thống của Bộ GD&ĐT, từ 16/7/2025 đến 17h00 ngày 28/7/2025. Thí sinh được dùng chứng chỉ quốc tế để quy đổi sang điểm của môn Tiếng Anh và đăng ký quy đổi trực tuyến trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (Theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT).
-
- Thời gian công bố điểm chuẩn kết quả trúng tuyển: Theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT, vào ngày 22/08/2025.
- Học viện tổ chức tuyển sinh các đợt tiếp theo sau khi kết thúc tuyển sinh đợt 1 theo kế hoạch cùa Bộ GDĐT cho đến hết tháng 12 năm 2025 (nếu còn chỉ tiêu). Kế hoạch cụ thể sẽ được thông báo trên website tuyển sinh của Học viện.
7. Chính sách ưu tiên
7.1 Chính sách ưu tiên chung
Học viện Quản lý giáo dục áp dụng chính sách ưu tiên chung theo quy chế tuyển sinh hiện hành theo khu vực và đối tượng. Điểm ưu tiên được tính theo công thức dưới đây, trong đó, Tổng điểm đạt được đã bao gồm điểm cộng khuyến khích:
Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5]x Mức điểm ưu tiên ( Điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng)
7.2 Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
- Học viện Quản lý giáo dục xét tuyển thẳng cho các đối tượng theo điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo quy định của Học viện Quản lý giáo dục, cụ thể tại phương thức 301 (xét tuyển thẳng):
- Đối với những thí sinh diện xét tuyển thẳng theo phương thức 301 (xét tuyển thẳng) nếu không sử dụng quyền tuyển thẳng thì khi sử dụng phương thức 100 (dựa trên kết quả thi THPT năm 2025) được cộng điểm ưu tiên vào tổng điểm xét tuyển theo giải thí sinh đạt được cụ thể như sau:
+ Giải nhất: được cộng 3 điểm.
+ Giải nhì, ba: được cộng 2,5 điểm.
+ Giải khuyến khích: được cộng 2 điểm.
- Những thí sinh sử dụng quyền ưu tiên xét tuyển gửi hồ sơ trực tiếp về Học viện Quản lý giáo dục theo quy định trong hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
8. Lệ phí xét tuyển
- Lệ phí xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT, Học viện thực hiện mức thu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. Học viện Quản lý giáo dục thực hiện các cam kết đối với thí sinh:
Học viện Quản lý giáo dục cam kết giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro, có trách nhiệm giải quyết việc thí sinh được chuyển đến hoặc chuyển đi do sai sót trong tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
10. Học phí, học bổng và các quyền lợi của thí sinh trúng tuyển
10.1 Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
- Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
- Mức học phí tối đa năm học 2024-2025 đối với các ngành: 16.400.000đ/năm học
- Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: nghìn đồng/học sinh/ tháng
Khối ngành |
Năm học 2024-2025 |
Năm học 2025-2026 |
Năm học 2026-2027 |
Khối ngành I Quản lý giáo dục, Giáo dục học, Kinh tế giáo dục |
1.410 |
1.590 |
1.790 |
Khối ngành III Quản trị văn phòng |
1.410 |
1.590 |
1.790 |
Khối ngành V Công nghệ thông tin |
1.640 |
1.850 |
2.090 |
Khối ngành VII Ngôn ngữ Anh, Tâm lý học giáo dục, Kinh tế |
1.500 |
1.690 |
1.910 |
- Mức trần học phí sẽ thay đổi khi Nhà nước ban hành các Quy định mới về học phí/chi phí đào tạo hoặc văn bản pháp luật thay thế Nghị định số 97/2023/NĐ-CP và Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
10.2 Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc xét tuyển đại học chính quy năm 2025
Điện thoại |
|
024.3664.8719 0768901789 0785901789 |
|
10.3 Học bổng và quyền lợi của thí sinh trúng tuyển khi nhập học
- Học bổng khuyến khích học tập (xét, cấp cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện trong học kì đạt kết quả từ Khá trở lên); Mức học bổng căn cứ theo quy định hiện hành.
- Học bổng khác: Áp dụng xét, cấp cho sinh viên có thành tích học tập, rèn luyện xuất sắc và sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn vượt khó vươn lên trong học tập, sinh viên là người dân tộc thiểu số, sinh viên khuyết tật, …. Nguồn kinh phí từ các nguồn xã hội hóa và quỹ Khuyến học của Học viện.
11. Thông tin về tuyển sinh của 2 năm gần nhất
11.1 Phương thức tuyển sinh của năm 2023, năm 2024
Năm 2023 và năm 2024, Học viện xét tuyển theo ngành với 03 phương thức xét tuyển, cụ thể:
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT (Học bạ THPT)
- Tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
11.2 Điểm trúng tuyển của năm 2023, 2024
- Điểm trúng tuyển năm 2024
TT |
Lĩnh vực/Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Số nhập học |
Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT (Không có chênh lệch giữa các tổ hợp xét tuyển) |
Xét tuyển theo sử dụng học bạ THPT |
||
Đợt 1 |
Đợt bổ sung |
Đợt 1 |
Đợt bổ sung |
|||||
1 |
Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi |
|
270 |
347 |
|
|
|
|
1.1 |
Nhóm ngành Kinh tế học |
|||||||
|
Kinh tế |
7310101 |
70 |
85 |
15.0 |
Không tuyển |
18.0 |
Không tuyển |
1.2 |
Nhóm ngành Tâm lý học |
|||||||
|
Tâm lý học giáo dục |
7310403 |
200 |
262 |
20.0 |
Không tuyển |
24.0 |
Không tuyển |
2 |
Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý |
|
150 |
129 |
|
|
|
|
2.1 |
Nhóm ngành Quản trị - Quản lý |
|||||||
|
Quản trị văn phòng |
7340406 |
150 |
129 |
15.0 |
Không tuyển |
18.0 |
Không tuyển |
3 |
Lĩnh vực Khoa học quản lý giáo dục và đào tạo giáo viên |
|
250 |
198 |
|
|
|
|
3.1 |
Nhóm ngành Khoa học giáo dục |
|||||||
|
Quản lý giáo dục |
7140114 |
200 |
184 |
15.0 |
Không tuyển |
18.0 |
Không tuyển |
|
Giáo dục học (Giáo dục trẻ rối loạn phát triển) |
7140101 |
50 |
14 |
15.0 |
Không tuyển |
18.0 |
Không tuyển |
4 |
Lĩnh vực Nhân văn |
|||||||
4.1 |
Nhóm ngành Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài |
|||||||
|
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
50 |
70 |
22.5 |
Không tuyển |
25.0 |
Không tuyển |
|
Tổng |
|
720 |
744 |
|
|
|
|
- Điểm trúng tuyển năm 2023
TT |
Lĩnh vực/ Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Số nhập học |
Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT (Không có chênh lệch giữa các tổ hợp xét tuyển) |
Xét tuyển theo sử dụng học bạ THPT |
|||
Đợt 1 |
Đợt bổ sung |
Đợt 1 |
Đợt bổ sung |
||||||
1 |
Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi |
|
270 |
252 |
18.0 |
18.0 |
18.0 |
18.0 |
|
|
|
||||||||
|
Kinh tế |
7310101 |
140 |
103 |
15.0 |
15.0 |
15.0 |
18.0 |
|
|
|
||||||||
|
Tâm lý học giáo dục |
7310403 |
130 |
149 |
15.0 |
Không tuyển |
18.0 |
Không tuyển |
|
2 |
Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý |
|
150 |
46 |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
Quản trị văn phòng |
7340406 |
150 |
46 |
15.0 |
15.0 |
18.0 |
18.0 |
|
3 |
Lĩnh vực Nhân văn |
|
50 |
52 |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
50 |
52 |
15.0 |
Không tuyển |
18.0 |
Không tuyển |
||
4 |
Lĩnh vực Khoa học quản lý giáo dục và đào tạo giáo viên |
|
250 |
76 |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
Quản lý giáo dục |
7140114 |
250 |
76 |
15.0 |
15.0 |
18.0 |
18.0 |
||
|
Tổng |
|
720 |
426 |
|
|
|
|
|
Thông tin tuyển sinh Đại học chính quy năm 2025 chi tiết vui lòng tải về tại đây
--------------------------------------------------------------
Để nhận được tư vấn trực tiếp, quý phụ huynh và các em thí sinh vui lòng truy cập facebook.com/naem.edu.vn hoặc liên hệ Hotline Cán bộ tuyển sinh: 0768901789 ; 0785901789
Chúc các thí sinh có một kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 thật thành công, chúc các em sáng suốt trong việc chọn ngành, chọn trường để có thể trưởng thành trong tương lai. Chúng tôi mong được chào đón các em tại Học viện Quản lý giáo dục!
Trung tâm CNTT - TV Học viện Quản lý giáo dục./.
[1] Điểm ưu tiên được tính theo công thức tại mục 7.1 thông tin tuyển sinh này